Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay
03/10/2017 23:19
1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Giá đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần) | Giá 1 tấn trên mức ban đầu (USD/tấn) |
Dưới 20 tấn | 84 | |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 84 | 3,7 |
Từ 50 - dưới 150 tấn | 195 | 5,3 |
Từ 150 - dưới 250 tấn | 725 | 5,7 |
Từ 250 tấn trở lên | 1.295 | 6,3 |
3. Mức giá đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B: Căn cứ vào giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.
a) Mức giá áp dụng trong khung giờ bình thường:
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018
a) Mức giá áp dụng trong khung giờ bình thường:
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần) | Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn) |
Dưới 20 tấn | 698.000 | 0 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn | 698.000 | 29.000 |
Từ 50 đến dưới 150 tấn | 1.568.000 | 43.000 |
Từ 150 đến dưới 250 tấn | 5.868.000 | 47.000 |
Từ 250 tấn trở lên | 10.568.000 | 54.000 |
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/07/2018
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần) | Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn) |
Dưới 20 tấn | 765.000 | 0 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn | 765.000 | 32.000 |
Từ 50 đến dưới 150 tấn | 1.725.000 | 47.000 |
Từ 150 đến dưới 250 tấn | 6.425.000 | 52.000 |
Từ 250 tấn trở lên | 11.625.000 | 59.000 |
b) Mức giá áp dụng trong khung giờ cao điểm: Thu bằng 115% mức giá quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Mức giá áp dụng trong khung giờ thấp điểm: Thu bằng 85% mức giá quy định quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Giá đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 60% mức giá quy định khung giờ bình thường phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và B.
5. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật, không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
Trường hợp do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
VITIC tổng hợp
c) Mức giá áp dụng trong khung giờ thấp điểm: Thu bằng 85% mức giá quy định quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Giá đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 60% mức giá quy định khung giờ bình thường phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và B.
5. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật, không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
Trường hợp do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
VITIC tổng hợp
• Hãng vận tải hàng hóa hàng không lớn nhất Trung Quốc mở rộng đội bay (17/03/2025)
• Giá cước container đường biển giảm vì triển vọng thương mại toàn cầu mong manh trong cuộc chiến thuế quan (13/03/2025)
• Thay đổi đáng chú ý trong bảng xếp hạng đội tàu biển toàn cầu năm 2025 (12/03/2025)
• Cách thuyền viên Việt ứng phó khi cướp biển gia tăng (12/03/2025)
• TCIT đón chuyến tàu đầu tiên thuộc tuyến dịch vụ mới- nâng cao cạnh tranh cho hàng xuất khẩu (10/03/2025)
• Tình hình vận tải hàng hóa 9 tháng 2017 của Thừa Thiên Huế (02/10/2017)
• Cơ hội mới từ tuyến vận tải đường bộ - đường sắt kết nối Đông Nam Á với châu Âu (29/09/2017)
• Chạy thử tàu công trình trên một số đoạn tuyến đường sắt Cát Linh - Hà Đông (29/09/2017)
• Sản lượng hàng hóa qua cảng biển đến giữa tháng 9/2017 (18/09/2017)
• Thông xe tuyến đường chuyên dụng vận tải hàng hóa VN-TQ (13/09/2017)
Tải tài liệu
Liên kết